Ngoài những phím tắt thông dụng cho định dạng văn bản như: copy, cut, paste, in đậm, in nghiêng, gạch dưới... Word còn nhiều phím tắt rất hữu dụng mà ít người biết đến:
Shift + F3 : thay đổi giữa các kiểu chữ thường, in hoa toàn bộ, in hoa mỗi chữ cái đầu.
Ctrl + Shift + C : sao chép định dạng.
Ctrl + Shift + V : áp dụng định dạng đã sao chép.
Ctrl + = : tạo chữ Subscript (Vd: H2O)
Ctrl + Shift + = : tạo chữ Superscript (Vd: a2)
Ctrl + ] : tăng kích cỡ phông lên một đơn vị.
Ctrl + [ : giảm kích cỡ phông xuống một đơn vị.
Ctrl + Y : lặp lại thao tác trước đó.
F12: Save As
Ctrl + Alt + 1 : áp dụng định dạng cấp 1
Ctrl + Alt + 2 : áp dụng định dạng cấp 2
Ctrl + Alt + 3 : áp dụng định dạng cấp 3
Ctrl + Alt + K : tự động định dạng cho khối văn bản đã chọn
Ctrl + Shift + N : áp dụng định dạng Normal
CÁC PHÍM TẮT DÙNG TRONG EXCEL
Đôi lúc con chuột của máy tính hơi “dở chứng” và việc “quẳng” nó đi nhiều khi lại là biện pháp hay nhất. Nếu gặp trường hợp như thế thì danh sách phím tắt dưới đây thật sự cần thiết cho bạn và cho cả những ai còn con chuột nhưng muốn thao tác nhanh hơn:
Phím tắt Ý nghĩa
Enter Cài dữ liệu vào ô, di chuyển xuống dưới
ESC Bỏ qua dữ liệu đang thay đổi
F4 hay Ctrl+Y Lặp lại thao tác vừa làm
Alt+Enter Bắt đầu dòng mới trong ô
Backspace Xóa ký tự bên trái hoặc vùng chọn
Delete Xóa ký tự bên phải hoặc vùng chọn
Ctrl+Delete Xoá tất cả chữ trong một dòng
Phím mũi tên Di chuyển lên xuống hoặc qua lại một ký tự
Home Chuyển về đầu dòng
Ctrl+D Chép dữ liệu từ ô trên xuống ô dưới
Ctrl+R Chép dữ liệu từ bên trái qua phải
Shift+Enter Ghi dữ liệu vào ô và di chuyển lên trên trong vùng chọn
Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua phải vùng chọn
Shift+Tab Ghi dữ liệu vào ô vào di chưyển qua trái vùng chọn
Phím tắt Ý nghĩa
= Bắt đầu một công thức
F2 Hiệu chỉnh dữ liệu trong ô
Backspace Xoá ký tự bên trái trong ô đang hiệu chỉnh
Ctrl+F3 Đặt tên cho vùng chọn
F3 Dán một tên đã đặt trong công thức
F9 Cập nhật tính toán các Sheet trong Workbook đang mở
Shift+F9 Cập nhật tính toán trong sheet hiện hành
Alt+= Chèn công thức AutoSum
Ctrl+; Cập nhật ngày tháng
Ctrl+Shift+: Nhập thời gian
Ctrl+K Chèn một Hyperlink
Ctrl+Shift+” Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl+’ Chép giá trị của ô phía trên vào vị trí con trỏ của ô hiện hành
Ctrl+A Hiển thị Formula Palette sau khi nhấp một tên hàm vào công thức
Ctrl+Shift+A Chèn dấu ( ) và các đối số của hàm sau khi nhập tên hàm vào công thức
Định dạng dữ liệu
Ctrl+1 Hiển thị lệnh Cell trong menu Format
Ctrl+Shift+~ Định dạng số kiểu General
Ctrl+Shift+$ Định dạng số kiểu Curency với hai chữ số thập phân
Ctrl+Shift+% Định dạng số kiểu Percentage (không có chữ số thập phân)
Ctrl+Shift+^ Định dạng số kiểu Exponential với hai chữ số thập phân
Ctrl+Shift+# Định dạng kiểu Data cho ngày, tháng, năm
Ctrl+Shift+? Định dạng kiểu Numer với hai chữ số thập phân
Ctrl+Shift+& Thêm đường viền ngoài
Ctrl+Shift+ - Bỏ đường viền
Ctrl+B Bật tắt chế độ đậm, không đậm
Ctrl+I Bật tắt chế độ nghiêng, không nghiêng
Ctrl+U Bật tắt chế độ gạch dưới
Ctrl+5 Bật tắt chế độ gạch giữa không gạch giữa
Ctrl+9 Ẩn dòng
Ctrl+Shift+( Hiển thị dòng ẩn
Sau nhiều tuần mất tích adung xin tái xuất giang hồ bằng solo phím nóng trên Word, Excel, Photoshop, Firefox...... Đầu tiên sẽ nói qua về Word:
Tổ hợp phím Ctrl + .......
Ctrl + ....: Tổ hợp phím thực hiện các lệnh tắt trên thanh công Standard, Formating giúp cho mọi người có thể thao tác nhanh trong soạn thảo văn bản và xử lý chỉnh sửa văn bản.
Các tổ hợp phím tắt thông thường chắc mọi người cũng đã biết:
Ctrl +
A :Lựa chọn toàn bộ văn bản
X: Cắt toàn bộ văn bản được chọn
C: copy văn bản được chọn
V: dán đoạn văn bản đã copy hoặc cut
E: canh giữa (Center)
L: canh trái (Left)
R: Canh phải (Right)
J: canh đều hai bên (Justify)
Z: thực hiện lệnh Undo
Y: huỷ bỏ lệnh undo
B: chữ đậm
I: chữ nghiêng
U: chữ gạch chân
D: mở hộp thoại font để chỉnh font chữ 1 cách nhanh chóng
G: chuyển tới trang
H: sửa toàn văn bản (Replace)
F: tìm ký tự trên toàn văn bản (Find)
N: mở một văn bản mới
O: mở một file có sẵn
W: thoát khỏi Word
]: tăng cỡ chữ
[: giảm cỡ chữ
S: lưu văn bản
P: in văn bản
T: tab
K: mở hộp thoại Insert HyperLink, tạo liên kết
1: tạo khoản cách dòng bằng 1
2: tạo khoảng cách dòng = double
5: đặt khoảng cách dòng bằng 1,5
0: đặt khoản cách đòng trên 12pt
=: chỉ số dưới (ngược lại là Ctrl + Shift + = : chỉ số trên hay còn gọi là số mũ/cái này sẽ nói ở phần tổ hợp phím Ctrl + Shift +.... )
F2: xem trước khi in
F4: thoát khỏi word
F6: Chuyển đổi giữa các cửa sổ word
F9: chèn
F12: mở hộp thoại open
Tổ hợp phím Ctrl + Shift + .....
A: chuyển đổi giữa kiểu chữ thường - chữ hoa
K: chuyển đổi ký tự viết hoa sang ký tự thường và ngược lại
L: sử dụng Bullet cho danh sách
B: kiểu chữ đậm
C: copy định dạng
J: phân bổ, sắp xếp đoạn
D: gạch chân đoạn văn bản được chọn bằng 2 dòng kẻ
F: chọn thay đổi kiểu font
P: lựa chọn thay đổi cỡ chữ
H: ẩn đoạn văn bản được chọn
I: chữ nghiêng
N: chọn đinh dạng thông thường
. : tăng cỡ chữ
, : giảm cỡ chữ
Down: chọn từ vị trí đặt chuột xuống phía dưới đoạn văn bản
Up: ngược lại với dow
V: dán định dạng (Paste Format)
F6: chuyển đổi giữa các cửa sổ word trong window
F12: In văn bản
Z: chuyển cỡ chữ về mặc định
8: hiện tất cả các ký tự trong đoạn văn bản
Home: đến đầu trang
S: lựa chọn kiểu style
=: chỉ số trên (hàm mũ: bình phương, lập phương)
U: gạch chân
W: gạch chân từng từ trong văn bản Word Underline
Tổ hợp phím Ctrl + Alt + .... và Tổ hợp phím Alt + Shift + ..... sẽ nói ở kỳ sau.
Tổ hợp phím Ctrl + .......
Ctrl + ....: Tổ hợp phím thực hiện các lệnh tắt trên thanh công Standard, Formating giúp cho mọi người có thể thao tác nhanh trong soạn thảo văn bản và xử lý chỉnh sửa văn bản.
Các tổ hợp phím tắt thông thường chắc mọi người cũng đã biết:
Ctrl +
A :Lựa chọn toàn bộ văn bản
X: Cắt toàn bộ văn bản được chọn
C: copy văn bản được chọn
V: dán đoạn văn bản đã copy hoặc cut
E: canh giữa (Center)
L: canh trái (Left)
R: Canh phải (Right)
J: canh đều hai bên (Justify)
Z: thực hiện lệnh Undo
Y: huỷ bỏ lệnh undo
B: chữ đậm
I: chữ nghiêng
U: chữ gạch chân
D: mở hộp thoại font để chỉnh font chữ 1 cách nhanh chóng
G: chuyển tới trang
H: sửa toàn văn bản (Replace)
F: tìm ký tự trên toàn văn bản (Find)
N: mở một văn bản mới
O: mở một file có sẵn
W: thoát khỏi Word
]: tăng cỡ chữ
[: giảm cỡ chữ
S: lưu văn bản
P: in văn bản
T: tab
K: mở hộp thoại Insert HyperLink, tạo liên kết
1: tạo khoản cách dòng bằng 1
2: tạo khoảng cách dòng = double
5: đặt khoảng cách dòng bằng 1,5
0: đặt khoản cách đòng trên 12pt
=: chỉ số dưới (ngược lại là Ctrl + Shift + = : chỉ số trên hay còn gọi là số mũ/cái này sẽ nói ở phần tổ hợp phím Ctrl + Shift +.... )
F2: xem trước khi in
F4: thoát khỏi word
F6: Chuyển đổi giữa các cửa sổ word
F9: chèn
F12: mở hộp thoại open
Tổ hợp phím Ctrl + Shift + .....
A: chuyển đổi giữa kiểu chữ thường - chữ hoa
K: chuyển đổi ký tự viết hoa sang ký tự thường và ngược lại
L: sử dụng Bullet cho danh sách
B: kiểu chữ đậm
C: copy định dạng
J: phân bổ, sắp xếp đoạn
D: gạch chân đoạn văn bản được chọn bằng 2 dòng kẻ
F: chọn thay đổi kiểu font
P: lựa chọn thay đổi cỡ chữ
H: ẩn đoạn văn bản được chọn
I: chữ nghiêng
N: chọn đinh dạng thông thường
. : tăng cỡ chữ
, : giảm cỡ chữ
Down: chọn từ vị trí đặt chuột xuống phía dưới đoạn văn bản
Up: ngược lại với dow
V: dán định dạng (Paste Format)
F6: chuyển đổi giữa các cửa sổ word trong window
F12: In văn bản
Z: chuyển cỡ chữ về mặc định
8: hiện tất cả các ký tự trong đoạn văn bản
Home: đến đầu trang
S: lựa chọn kiểu style
=: chỉ số trên (hàm mũ: bình phương, lập phương)
U: gạch chân
W: gạch chân từng từ trong văn bản Word Underline
Tổ hợp phím Ctrl + Alt + .... và Tổ hợp phím Alt + Shift + ..... sẽ nói ở kỳ sau.
Tổ hợp phím Ctrl + Alt + .........:
M: chèn lời chú giải
1: áp định dạng tiêu đề 1
2: áp định dạng tiêu đề 2
3: áp định dang tiêu đề 3
K: chọn định dạng tự động
V: tự viết tự độgn
Home: lựa chọn các tuỳ chọn ở nút tròn góc phải phía dưới màn hình soạn thảo (Browse Sel)
=: biến con trỏ "I" thành +
-: biến con trỏ "I" thành -
D: viết chú thích diễn giải đặt ở cuối văn bản đang soạn thảo (ENdnote Now)
S: đặt đường kẻ ngăn đôi màn hình soạn thảo (Doc Split)
Page Down: đưa con trỏ về phía cuối màn hinh đang soạn thảo
Page Up: ngược lại với trên
F: viết chú thích diễn giải đặt ở cúoi trang văn bản hiện tại
L: chèn dấu định dạng đầu dòng
F1: Mở cửa sổ System INformation của WIndow
N: chọn chế độ hiển thị Nowmal
F2: mở hộp thoại Open để mở file văn bản
O: hiển thị chế độ Outline
P: hiển thị chế độ mặc định (dạng trang giấy -Page)
I: xem trước trang in
Y: lặp lại tìm kiếm
U: tự động cập nhật định dạng
Tổ hợp phím Alt + Shift + ......
C; đóng cửa sổ hiện tại
D; điền ngày tháng năm tự động vào văn bản
End: chọn từ vị trí đặt con trỏ đến cuối dòng
Right: đảo đoạn văn banr sang bên trái
Left: đảo đoạn văn bản sagn bên phải
Up: đảo đoạn văn bản lên phía trên
Down : đảo đoạn văn bản xuống phía dưới
P : điền tự động số trang
Pageup: chọn từ vị trí đặt con trỏ đến đầu cột văn bản
Home: chọn từ vị trí đặt con trỏ đến đầu dòng văn baản
T: điền giờ phút tự động vào văn bản
Kỳ sau sẽ tổng hợp các phím tắt với các Menu : File, Edit, VIew, Insert..........
M: chèn lời chú giải
1: áp định dạng tiêu đề 1
2: áp định dạng tiêu đề 2
3: áp định dang tiêu đề 3
K: chọn định dạng tự động
V: tự viết tự độgn
Home: lựa chọn các tuỳ chọn ở nút tròn góc phải phía dưới màn hình soạn thảo (Browse Sel)
=: biến con trỏ "I" thành +
-: biến con trỏ "I" thành -
D: viết chú thích diễn giải đặt ở cuối văn bản đang soạn thảo (ENdnote Now)
S: đặt đường kẻ ngăn đôi màn hình soạn thảo (Doc Split)
Page Down: đưa con trỏ về phía cuối màn hinh đang soạn thảo
Page Up: ngược lại với trên
F: viết chú thích diễn giải đặt ở cúoi trang văn bản hiện tại
L: chèn dấu định dạng đầu dòng
F1: Mở cửa sổ System INformation của WIndow
N: chọn chế độ hiển thị Nowmal
F2: mở hộp thoại Open để mở file văn bản
O: hiển thị chế độ Outline
P: hiển thị chế độ mặc định (dạng trang giấy -Page)
I: xem trước trang in
Y: lặp lại tìm kiếm
U: tự động cập nhật định dạng
Tổ hợp phím Alt + Shift + ......
C; đóng cửa sổ hiện tại
D; điền ngày tháng năm tự động vào văn bản
End: chọn từ vị trí đặt con trỏ đến cuối dòng
Right: đảo đoạn văn banr sang bên trái
Left: đảo đoạn văn bản sagn bên phải
Up: đảo đoạn văn bản lên phía trên
Down : đảo đoạn văn bản xuống phía dưới
P : điền tự động số trang
Pageup: chọn từ vị trí đặt con trỏ đến đầu cột văn bản
Home: chọn từ vị trí đặt con trỏ đến đầu dòng văn baản
T: điền giờ phút tự động vào văn bản
Kỳ sau sẽ tổng hợp các phím tắt với các Menu : File, Edit, VIew, Insert..........
Những phím tắt thường dùng
Tắt/Mở chế độ toàn màn hình: F11
Lướt qua Address Bar, nút Refresh
Hộp thoại tìm kiếm và các phần trên một trang web: Tab
Tìm một từ hay cụm từ trên trang: CTRL + F
Mở trang hiện hành trong một cửa sổ mới: CTRL + N
In trang: CTRL + P
Chọn tất cả thành phần trên trang: CTRL + A
Phóng to/Thu nhỏ: CTRL + PLUS / CTRL + -
Phóng to 100%: CTRL + 0
Thanh Điều hướng
Chuyển đến trang chủ: ALT+HOME
Lùi lại: ALT+LEFT
Tiến tới 1 bước: ALT+RIGHT
Làm tươi trang: F5
Làm tươi trang lẫn bộ nhớ đệm: CTRL + F5
Ngưng tải trang: ESC
Bộ lưu trang yêu thích (Favorites)
Mở danh sách Favorites: CTRL + I
Tổ chức Favorites: CTRL + B
Nhập trang hiện tại vào danh sách Favorites: CTRL + D
Mở danh sách Feeds: CTRL + J
Mở danh sách History: CTRL + H
Internet Explorer 7 cũng chính thức cho phép người dùng duyệt web theo dạng thẻ, sau đây là một số phím tắt cho chức năng duyệt theo thẻ
Đóng thẻ: CTRL + W
Mở nhanh xem một thẻ: CTRL + Q
Thêm một thẻ mới: CTRL + T
Xem danh sách các thẻ đang mở: CTRL + SHIFT+ Q
Chuyển sang thẻ kế tiếp: CTRL + TAB
Chuyển sang thẻ trước đó: CTRL + SHIFT + TAB
Phím tắt với Address Bar (dòng địa chỉ)
Chọn address bar: ALT + D
Thêm “http://www.” phía trước và “.com” phía sau đoạn ký tự vừa nhập vào address bar: CTRL + ENTER
Chỉ thêm “http://www.” phía trước đoạn ký tự vừa nhập vào address bar, phần đuôi của tên miền thì bạn phải chỉ định rõ.
Mở website được gõ trong address bar ở một thẻ mới: ALT + ENTER
Xem danh sách các địa chỉ web đã được gõ trong Address bar: F4
Phím tắt thanh tìm kiếm (Search bar)
Chọn thanh tìm kiếm: CTRL + E
Xem danh sách các nhà cung cấp công cụ tìm kiếm: CTRL + DOWN
Mở trang kết quả trong một thẻ mới: ALT + ENTER
Các tác vụ chung thường gặp
Tắt tất cả các phần bổ sung (add-ons): Phím windows + R, gõ iexplorer.exe –extoff.
Mở chức năng AutoComplete để địa chỉ web tự động được điền vào khi bạn bắt đầu gõ một lần nữa: Tools – Internet Options – Advanced – Use inline AutoComplete.
Thay đổi cách hoạt động của thẻ tab trong Internet Explorer: Tools – Internet Options – trong phần thẻ General, dưới Tabs, chọn Settings.
Hiển thị thanh Menu ở phần trên cùng: ALT (hiển thị tạm thời), Tools – Menu Bar (mở thường trực).
Xóa cookies, mật khẩu, dữ liệu, history, và temporary internet files: Tools – Delete Browsing History.
Tìm và cài đặt add-on: Tools – Manage Add-ons – Find more Add-ons.
In một phần của trang: Chọn phần của trang mà bạn muốn in, nhấn CTRL + P, chọn Selection trong hộp thoại In ấn, nhấn Print để bắt đầu in
Tắt/Mở chế độ toàn màn hình: F11
Lướt qua Address Bar, nút Refresh
Hộp thoại tìm kiếm và các phần trên một trang web: Tab
Tìm một từ hay cụm từ trên trang: CTRL + F
Mở trang hiện hành trong một cửa sổ mới: CTRL + N
In trang: CTRL + P
Chọn tất cả thành phần trên trang: CTRL + A
Phóng to/Thu nhỏ: CTRL + PLUS / CTRL + -
Phóng to 100%: CTRL + 0
Thanh Điều hướng
Chuyển đến trang chủ: ALT+HOME
Lùi lại: ALT+LEFT
Tiến tới 1 bước: ALT+RIGHT
Làm tươi trang: F5
Làm tươi trang lẫn bộ nhớ đệm: CTRL + F5
Ngưng tải trang: ESC
Bộ lưu trang yêu thích (Favorites)
Mở danh sách Favorites: CTRL + I
Tổ chức Favorites: CTRL + B
Nhập trang hiện tại vào danh sách Favorites: CTRL + D
Mở danh sách Feeds: CTRL + J
Mở danh sách History: CTRL + H
Internet Explorer 7 cũng chính thức cho phép người dùng duyệt web theo dạng thẻ, sau đây là một số phím tắt cho chức năng duyệt theo thẻ
Đóng thẻ: CTRL + W
Mở nhanh xem một thẻ: CTRL + Q
Thêm một thẻ mới: CTRL + T
Xem danh sách các thẻ đang mở: CTRL + SHIFT+ Q
Chuyển sang thẻ kế tiếp: CTRL + TAB
Chuyển sang thẻ trước đó: CTRL + SHIFT + TAB
Phím tắt với Address Bar (dòng địa chỉ)
Chọn address bar: ALT + D
Thêm “http://www.” phía trước và “.com” phía sau đoạn ký tự vừa nhập vào address bar: CTRL + ENTER
Chỉ thêm “http://www.” phía trước đoạn ký tự vừa nhập vào address bar, phần đuôi của tên miền thì bạn phải chỉ định rõ.
Mở website được gõ trong address bar ở một thẻ mới: ALT + ENTER
Xem danh sách các địa chỉ web đã được gõ trong Address bar: F4
Phím tắt thanh tìm kiếm (Search bar)
Chọn thanh tìm kiếm: CTRL + E
Xem danh sách các nhà cung cấp công cụ tìm kiếm: CTRL + DOWN
Mở trang kết quả trong một thẻ mới: ALT + ENTER
Các tác vụ chung thường gặp
Tắt tất cả các phần bổ sung (add-ons): Phím windows + R, gõ iexplorer.exe –extoff.
Mở chức năng AutoComplete để địa chỉ web tự động được điền vào khi bạn bắt đầu gõ một lần nữa: Tools – Internet Options – Advanced – Use inline AutoComplete.
Thay đổi cách hoạt động của thẻ tab trong Internet Explorer: Tools – Internet Options – trong phần thẻ General, dưới Tabs, chọn Settings.
Hiển thị thanh Menu ở phần trên cùng: ALT (hiển thị tạm thời), Tools – Menu Bar (mở thường trực).
Xóa cookies, mật khẩu, dữ liệu, history, và temporary internet files: Tools – Delete Browsing History.
Tìm và cài đặt add-on: Tools – Manage Add-ons – Find more Add-ons.
In một phần của trang: Chọn phần của trang mà bạn muốn in, nhấn CTRL + P, chọn Selection trong hộp thoại In ấn, nhấn Print để bắt đầu in
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét